
Trong hướng dẫn này, ThuthuatCNTT sẽ giải thích cách hoạt động của System Restore Point (điểm khôi phục hệ thống) và hướng dẫn bạn một số cách để tạo điểm khôi phục trên Win 10 theo cách thủ công.
Có thể bạn đã đọc một số bài viết cảnh báo bạn nên tạo System Restore Point trước khi thực hiện các thay đổi đối với máy tính. Nếu bạn không biết System Restore Point có nghĩa là gì, hãy nghĩ về nó như một bản sao lưu cài đặt của PC và các file hệ thống quan trọng khác.
Giả sử bạn đã cài đặt một chương trình độc hại hoặc vô tình xóa file đăng ký và máy tính bắt đầu gặp trục trặc, bạn có thể dễ dàng hoàn tác những thay đổi (không mong muốn) này bằng cách thực hiện khôi phục hệ thống. Điều đó cho phép bạn đưa máy tính của mình về trạng thái ban đầu (được gọi là điểm khôi phục) khi mọi thứ đang hoạt động trơn tru.
Bật tính năng System Protection trên Windows
System Protection là một tính năng của hệ điều hành Windows, cho phép bạn hoàn tác các thay đổi hệ thống không mong muốn bằng cách thực hiện khôi phục hệ thống (System Restore).
Trước tiên bạn cần bật System Protection trên máy tính. Một số máy tính được kích hoạt tính năng này theo mặc định nhưng những máy tính khác có thể yêu cầu bạn bật tính năng này theo cách thủ công.
Để kiểm tra xem System Protection đã được bật hay chưa, hãy nhập “restore point” vào thanh tìm kiếm của Windows và nhấp nó.

Điều đó sẽ chuyển hướng bạn đến cửa sổ System Protection. Ngoài ra còn một cách khác để vào System Protectio thông qua Control Panel > System > System Protection.
Nếu các nút System Protection và Create chuyển sang màu xám và trạng thái Protection bên cạnh đĩa hệ thống ghi là Off, điều đó có nghĩa là System Protection đã bị tắt.

Để bật System Protection, hãy chọn System và nhấp vào Configure.

Chọn Turn on system protection và nhấp vào OK .

Windows tự động chỉ định khoảng 3 – 10% ổ cứng cho tính năng System Protection. Bạn có thể thay đổi bằng cách điều chỉnh thanh trượt Max Usage.
Lưu ý: cần đảm bảo chỉ định ít nhất 1GB (hoặc nhiều hơn) vì tính năng System Protection sẽ không chạy nếu dung lượng đĩa dự trữ dưới 1GB.
Nếu không gian dành riêng bị chiếm dụng, Windows sẽ xóa các điểm khôi phục cũ hơn để nhường chỗ cho các điểm mới. Chúng tôi khuyên bạn nên để dung lượng ổ đĩa mặc định mà Windows đề xuất.
Phân bổ mặc định phải đủ để chứa càng nhiều điểm khôi phục càng tốt. Bạn càng có nhiều điểm khôi phục, cơ hội khôi phục tệp, cài đặt và các cấu hình khác càng cao nếu máy tính gặp sự cố.
Với tính năng System Protection được thiết lập, giờ đây bạn có thể tạo điểm khôi phục trên Win 10 theo cách thủ công.
Tạo điểm khôi phục trên Win 10 theo cách thủ công
Windows tự động tạo điểm khôi phục (Restore Point) khi bạn bật System Protection. Nó thực hiện như vậy mỗi tuần một lần hoặc trước các sự kiện quan trọng như cập nhật Windows, cài đặt trình điều khiển, v.v.
Bạn cũng có thể tạo điểm khôi phục trên Win 10 theo cách thủ công nếu đang thực hiện các thay đổi hệ thống đối với máy tính của mình. Ví dụ: bạn nên tạo điểm khôi phục theo cách thủ công trước khi thực hiện các thay đổi đối với Windows Registry.
Để tạo điểm khôi phục theo cách thủ công, hãy chuyển đến cửa sổ System Protection (Control Panel > System > System protection) và nhấp vào Create.

Nhập mô tả vào hộp thoại và nhấp vào Create để tiếp tục.

Windows sẽ tạo điểm khôi phục và hiển thị thông báo thành công khi hoàn tất.

Quá trình tạo điểm khôi phục trên Win 10 có thể mất vài phút, tùy thuộc vào kích thước tệp trong điểm khôi phục cũng như hiệu suất ổ đĩa của bạn.
Tạo điểm khôi phục trên Win 10 bằng Windows PowerShell
Bạn có thể nhanh chóng tạo điểm khôi phục chỉ trong vài giây bằng Windows PowerShell. Tất cả những gì bạn cần làm là dán một số lệnh vào bảng điều khiển PowerShell theo hướng dẫn bên dưới.
Nhập “PowerShell” vào thanh tìm kiếm của Windows và nhấp vào Run as Administrator.

Dán lệnh bên dưới vào bảng điều khiển PowerShell và nhấn Enter .
<div style="background: rgb(255, 233, 233); border-radius: 2px; border: 1px solid rgb(251, 196, 196); box-sizing: border-box; color: #de5959; float: none; font-family: Arial, sans-serif; font-size: 15px; margin: 0px auto; outline: 0px; padding: 15px 20px; vertical-align: baseline;">powershell.exe -ExecutionPolicy Bypass -NoExit -Command “Checkpoint-Computer -Description ‘Restore Point Name’ -RestorePointType ‘MODIFY_SETTINGS’”</div>
Lưu ý: Bạn có thể thay tên điểm khôi phục trong lệnh bằng bất kỳ mô tả nào bạn chọn.

Windows sẽ tạo điểm khôi phục khi thanh tiến trình chạm 100%.

Theo mặc định, bạn chỉ có thể tạo một điểm khôi phục với PowerShell một lần trong 24 giờ. Nếu Windows hiển thị lỗi có nội dung “A new system restore point cannot be created because one has already been created within the past 1440 minutes”, điều đó có nghĩa là Windows đã tự động tạo điểm khôi phục trong 24 giờ qua.

Xem thêm:
Cách khôi phục các thay đổi bằng khôi phục hệ thống
Bạn đã tạo điểm khôi phục trên Win 10, làm cách nào sử dụng nó để hoàn tác về điểm trước đó nếu máy tính gặp sự cố? Dưới đây là cách hoàn tác các thay đổi hệ thống bằng System Restore.
Khởi chạy cửa sổ System Protection (Control Panel > System > System protection) và nhấp vào System Restore.

Nhấp vào Next để khởi chạy cửa sổ System Restore. Trên trang này, bạn sẽ tìm thấy danh sách tất cả các điểm khôi phục, mô tả, cũng như ngày và giờ nó được tạo.

Chọn điểm khôi phục và nhấp vào Next để tiếp tục. Chọn điểm khôi phục ngay trước khi sự kiện gây ra sự cố mà bạn đang cố gắng khắc phục.
Mẹo: Nhấp vào nút Scan for affected programs để xem danh sách các ứng dụng mà Windows sẽ xóa trong quá trình khôi phục hệ thống.
Nếu bạn không thể nhớ mô tả của điểm khôi phục hoặc có nhiều mục trong danh sách với các mô tả tương tự, hãy kiểm tra ngày/giờ và chọn điểm khôi phục gần đây nhất.
Nhấp vào Finish trên trang tiếp theo để xác nhận lựa chọn. Windows sẽ khởi động lại máy tính vì vậy hãy đóng tất cả các ứng dụng đang hoạt động để tránh mất các tệp và dữ liệu chưa được lưu.

Windows không khởi động? Đây là cách thực hiện khôi phục hệ thống
Kỹ thuật trên chỉ cho bạn cách hoàn tác các thay đổi với khôi phục hệ thống khi máy tính đang bật. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu không khởi động được máy tính? Hoặc Windows khởi động đúng cách nhưng bị treo trước khi đến cửa sổ System Restore? Sau đó bạn khôi phục thiết bị của mình như thế nào?
Giống như chúng tôi đã đề cập trước đó, Windows thường cung cấp nhiều cách để hoàn thành công việc. Vì vậy, nếu máy tính không tải Windows đúng cách, bạn có thể bắt đầu khôi phục hệ thống từ menu Tùy chọn Khởi động Nâng cao.
Tắt nguồn máy tính và bật lại. Nhấn và giữ nút nguồn ngay khi logo Windows xuất hiện trên màn hình để tắt máy tính một lần nữa. Lặp lại điều này ba lần và máy tính sẽ khởi động vào Windows Recovery Environment.
Windows sẽ chẩn đoán máy tính và hiển thị một trong các thông báo lỗi sau: “Automatic Repair couldn’t repair your PC” hoặc “Your PC did not start correctly”. Bỏ qua thông báo lỗi và nhấp vào Advanced options để vào menu tùy chọn nâng cao.

Tiếp theo, nhấp vào Troubleshoot > Advanced Options > System Restore và chọn username trên trang tiếp theo.

Nhập mật khẩu tài khoản để tiếp tục. Nếu tài khoản không được bảo vệ bằng mật khẩu, hãy để trống hộp mật khẩu và nhấp vào Continue. Chọn một điểm khôi phục từ danh sách và nhấp vào Next để tiếp tục.

Kết luận
Bạn đã biết cách tạo điểm khôi phục trên Win 10 và cách thực hiện khôi phục hệ thống, ngay cả khi máy tính không khởi động được. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng khôi phục hệ thống không phải là giải pháp sao lưu; nó chỉ lưu các file và cài đặt hệ thống, không lưu dữ liệu cá nhân của bạn.
Ngoài việc tạo điểm khôi phục theo cách thủ công, chúng tôi cũng khuyên bạn nên tạo USB Drive data recovery hoặc System Image Backup. Với những thứ này, bạn có thể khôi phục máy tính của mình (bao gồm tất cả các chương trình, cài đặt, file đã cài đặt, v.v.) về trạng thái trước đó nếu máy tính của bạn gặp vấn đề.